Miêu tả Cà_đác

Mặt cà đác có phần mũi hếch ngược và đôi môi to màu hồng; quanh mắt, mũi và mõm là một khoảng da ngả màu xanh. Lông ở phần lưng màu nâu đen nhưng phía ngực và bụng lại có màu trắng kem cùng một mảng lông màu cam xung quanh cổ, đặc biệt là ở con đực. Chúng không có mào lông trên đỉnh đầu.[3] Chiều dài cơ thể của loài từ 51 đến 65 cm (20 đến 26 in) cộng thêm chiều dài đuôi từ 66 đến 92 cm (26 đến 36 in). Cà đác cái và cà đác đực có cân nặng trung bình lần lượt khoảng 8 kg (18 lb) và 14 kg (31 lb). Những cá thể đang trưởng thành có phần lông màu xám thay cho màu đen và cũng không có vùng lông cam quanh cổ.[5]

Cà đác là loài ăn đêm với thức ăn bao gồm đa dạng các loại , quả, hoa và hạt. Chúng sinh sống hoàn toàn trên cây, di chuyển thành những đàn nhỏ.[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cà_đác http://www.departments.bucknell.edu/biology/resour... http://www.bucknell.edu/msw3/browse.asp?id=1210068... http://www.vncreatures.net/chitiet.php?page=1&loai... http://www.arkive.org/tonkin-snub-nosed-monkey/rhi... http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... http://www.conservation.org/Documents/CI_Primates-... //doi.org/10.1896%2F052.022.0101 //doi.org/10.1896%2F052.024.0101 //doi.org/10.1896%2F0898-6207.20.1.1 //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2008.RLTS.T19594A89846...